Giá xe XL7 2022 GLX AT Sport Limited của Suzuki lăn bánh bao nhiêu tiền?

Giá xe XL7 2022 tháng 12/2023 mới nhất hôm nay (07/12/2023) tại đại lý: Xe ô tô XL7 2022 là loại xe MPV cỡ nhỏ của Suzuki được nhiều người quan tâm trong thời gian gần đây với mức giá khá hợp lý so với công năng của xe. XL7 2022 phiên bản GLX AT Sport Limited của Suzuki là dòng xe sử dụng động cơ Xăng.

giá xe XL7 2022
Giá xe ô tô Suzuki XL7 2022

Cụ thể giá XL7 2022 tại đại lý tháng 12/2023 như sau:

640,000,000
640 triệu

Giá xe ô tô Suzuki XL7 2022 lăn bánh tại một số địa phương

Để sở hữu hợp pháp một chiếc ô tô năm 2023, ngoài tiền mua xe ban đầu, chủ xe còn phải trả thêm các khoản thuế, phí bắt buộc như lệ phí trước bạ, phí đường bộ, phí cấp mới biển số…

Giá xe XL7 2022 lăn bánh

Dưới đây là giá lăn bánh xe XL7 2022 của người dân khi đăng ký.

Loại phíHà Nội và TP. HCMTP trực thuộc trung ương khác, TP trực thuộc tỉnh và các thị xãĐối với các địa phương khác
Mua xe giá niêm yết640,000,000640,000,000640,000,000
Tiền thuế trước bạ64,000,000 (10%)64,000,000 (10%)64,000,000 (10%)
Lệ phí cấp biển số20,000,0001,000,000200,000
Phí đăng kiểm340,000340,000340,000
Một số chi phí không đáng kể khác
Giá lăn bánh724,340,000705,340,000704,540,000

Nội dung trên chỉ mang tính tham khảo, có thể chưa chính xác. Ô tô pick-up (bán tải) chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

- Ô tô điện chạy pin:
+ Trong vòng 3 năm kể từ ngày 01/3/2022: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
+ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi. (Đây là nội dung mới so với hiện hành)

Kể từ ngày 21/5/2022, Thông tư 15/2022/TT-BCA sửa đổi quy định về cơ quan đăng ký xe tại Thông tư 58/2020/TT-BCA có hiệu lực pháp luật. Vậy kể từ ngày 21/5/2022 có thể đăng ký xe ở đâu?

Theo Thông tư 15/2022/TT-BCA, Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân tại mục (1), (2), (4)):

Thông số kỹ thuật xe máy XL7 2022

Hãng sản xuấtSuzukiPhân khúcMPV cỡ nhỏ
Động cơXăngPhiên bản GLX AT Sport Limited
Giá niêm yết640,000,000Giá đàm phántùy từng đại lý có những chiết khấu và khuyến mãi riêng

Đánh giá xe XL7 2022 GLX AT Sport Limited của Suzuki

XL7 được giới thiệu vào 2020 như bản nâng cấp hoàn thiện của Ertiga và ngay lập tức trở thành mẫu xe bán chạy nhất của hãng tại Việt Nam. Doanh số Suzuki XL7 hiện đã vượt qua đối thủ mạnh một thời Toyota Innova. 

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Suzuki XL7 2022 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bảnGiá niêm yếtLăn bánh tại HNLăn bánh tại TP.HCMLăn bánh tại Hà TĩnhLăn bánh tại các tỉnh khác
GLX AT 600 triệu VNĐ694.694.000 VNĐ682.694.000 VNĐ669.694.000 VNĐ663.694.000 VNĐ
GLX AT Sport Limited640 triệu VNĐ739.494.000 VNĐ726.694.000 VNĐ714.094.000 VNĐ707.694.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

Suzuki XL7 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.450 x1.775 x1.710 mm, chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.740 mm, khoảng sáng gầm xe là 220 mm. Có thể nói so với đối thủ, Suzuki XL7 sở hữu một kích thước trung bình trong phân khúc, mẫu xe có kích thước khiêm tốn hơn so với Xpander và Kia Rondo nhưng lại lớn hơn so với Toyota Rush, Suzuki Ertiga, Toyota Avanza.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

XL7 sở hữu kết cấu khung gầm liền khối, đi cùng với hệ thống treo trước kiểu MacPherson với lò xo cuộn, treo sau kiểu dầm xoắn với lò xo cuộn. Đây cũng là hệ thống treo thường thấy trên các mẫu xe đô thị hạng A, B và các mẫu MPV cỡ nhỏ.

Xe sử dụng phanh đĩa ở phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Hệ thống phanh này khá phổ biến trên các mẫu xe đa dụng gia đình giá rẻ ở cùng phân khúc xe MPV cỡ nhỏ.

1.3. Đầu xe

Suzuki XL7 sở hữu nhiều thay đổi ở ngoại hình, giống như một phiên bản nâng cấp hoàn thiện hơn nhiều so với Suzuki Ertiga. Dù gắn mác xe lai SUV, nhưng với vẻ ngoài nam tính, nét bóng bẩy, hiện đại của Suzuki XL7 còn nhỉnh hơn cả mẫu xe thuần phong cách MPV.

XL7 sở hữu phần đầu xe có thiết kế khá cá tính và bắt mắt. Cụm lưới tản nhiệt lớn được thiết kế rất hầm hố, điểm nhấn trang trí bằng logo Suzuki to bản ở giữa cùng hai thanh ngang mạ crôm, tạo hình dựa theo thanh kiếm Katana của người Nhật. Phiên bản đời 2022 có kính trang bị thêm phim cách nhiệt. 

Xe sở hữu cụm đèn chiếu sáng đa khoang sử dụng cho cả đèn chiếu xa, chiếu gần, đèn ban ngày. Cụm đèn có có khả năng điều chỉnh được độ cao của góc chiếu sáng. Đèn sương mù hình tròn, được đặt trong hốc đèn ốp nhựa đen đi cùng với ốp cản trước sơn bạc trông rất hầm hố và nam tính.

Tuy nhiên nếu so với đối thủ Mitsubishi Xpander, thiết kế của XL7 thiếu nét đi cá tính và có phần truyền thống, an toàn hơn.

1.4. Đuôi xe

Phần đuôi xe của XL7 gây ấn tượng mạnh nhờ cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED được thiết kế hình chữ L với hiệu ứng ba chiều độc đáo. Phía trên nóc xe có cụm đèn báo phanh trên cao cùng thanh giá nóc giúp tăng thêm khả năng chở hành lý, đồng thời nhấn mạnh dáng vẻ thể thao.

Cốp xe vẫn là cốp mở tay chứ không phải cốp điện. Phía dưới ốp cản sau cũng được mạ bạc cùng ốp nhựa đen. Ngoài ra, phần đuôi xe còn được trang bị đầy đủ camera lùi cùng với cảm biến đỗ xe phía sau.

1.5. Gương, cửa

Xe trang bị gương cùng màu với thân xe với đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được mạ crom sáng bóng. Ngoài ra bên hông xe còn có thêm cua lốp và nẹp hông được ốp nhựa màu đen giúp chiếc xe trông đậm chất địa hình hơn cũng như bảo vệ thân xe khỏi các vết trầy xước do đá dăm khi di chuyển trên địa hình xấu.

1.6. Thiết kế mâm, lốp

XL7 được Suzuki trang bị bộ mâm hợp kim đa chấu với kích thước 16 inch, đi cùng bộ lốp 195/60R16. Cỡ lốp này có phần nhỏ hơn so với lốp được trang bị trên đối thủ Mitsubishi Xpander.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Tiến vào bên trong, khoang nội thất XL7 thừa hưởng khá nhiều từ mẫu xe đàn anh Ertiga Sport. Các khu vực vẫn được bố trí như vậy, từ khu vực tay lái, cụm giải trí, cần số… Cho đến giải trang trí kéo dài từ Táp-lô cho đến Táp-bi cửa. Có điều trên Ertiga Sport thì dải trang trí có họa tiết vân gỗ, trong khi ở XL7 sẽ là họa tiết sợi Carbon.

Vô lăng ba chấu bọc da, được thiết kế vát bên dưới trông khá thể thao. Bạn có thể điều chỉnh vô lăng gật gù trong phạm vi 40mm để phù hợp nhất với thể hình và tư thế người lái. Trên vô lăng cũng được trang bị nút bấm điều chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh tay…

Bảng đồng hồ được trang bị hai cụm đồng hồ hiển thị tốc độ và mô men xoắn. Đi cùng với đó là màn hình hiển thị thông tin 4.2 inch, hỗ trợ cho tài xế biết được trạng thái đóng/mở cửa, mức tiêu thụ nhiên liệu, công suất của động cơ…

Chính giữa Táp-lô là màn hình cảm ứng có kích thước lên tới 10 inch - lớn nhất trong phân khúc. Màn hình này tương thích kết nối ngoại vi qua Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto… Đi cùng với đó là hệ thống 6 loa Tweeter. Phía dưới là cụm điều chỉnh điều hòa tự động 2 vùng độc lập trên xe.

Cần số được bọc da, trên cần số còn có nút O/D Off giúp hỗ trợ lái khi vượt xe hoặc leo đèo. Ngoài ra, ở khu vực cần số được trang bị thêm hộc đựng chai nước có khả năng làm mát, cổng sạc 12v lẫn cổng sạc USB, khay để điện thoại. Xe có hộc để đồ kiêm bệ tỳ tay cho người lái có thể trượt lên xuống, tuy nhiên kích thước của hộc để đồ khá nhỏ sẽ chỉ để được chìa khóa, USB, các loại thẻ…

2.2. Hệ thống ghế

XL7 trang bị hệ thống ghế nỉ và có tùy bọn bọc da cho khách hàng. Cả ghế lái lẫn ghế hành khách phía trước đều có thể điều chỉnh độ cao, trượt, ngả bằng tay chứ không được trang bị chỉnh điện. Cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 cũng có thể điều chỉnh độ ngả bằng tay, riêng ở hàng ghế 2 còn trang bị thêm một bệ tỳ tay ở giữa.

Không gian giữa các hàng ghế rất rộng, hàng ghế thứ hai có khoảng cách khá lớn với hàng ghế đầu tiên, còn hàng ghế thứ ba cũng đủ không gian cho trẻ em hoặc người có vóc dáng dưới 1m65 sử dụng. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 còn có thể trượt lên xuống 24cm để chia sẻ không gian với hàng ghế cuối, do đó hành khách trên xe chắc chắn sẽ luôn thấy thoải mái trên các hành trình dài.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Một số chi tiết nội thất nổi bật khác trên chiếc Suzuki XL7 có thể kể đến như: Hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập, cửa gió điều hòa cho cả hàng ghế hành khách, ổ cắm 12v ở các hàng ghế, hệ thống hộc để đồ khắp xe, khoang hành lý rộng tới 40cm, có thể gập phẳng hàng thứ 3…

3. Động cơ và hộp số

Suzuki XL7 sử dụng động cơ K15B, 4 xi-lanh, dung tích 1,5 lít cho công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút và sức kéo 138Nm tại 4.400 vòng/phút. Đi cùng với đó là hộp số tự động 4 cấp. Chuẩn khí thải Euro 5. 

Có thể nói khối động cơ của XL7 sở hữu sức mạnh khá tương đương so với các đối thủ. Tuy nhiên trọng lượng xe lại nhẹ hơn đáng kể so với Xpander hay Rush, nhờ vậy cho tỷ số công suất/trọng lượng tối ưu hơn.

4. Trang bị an toàn

Xe sở hữu nhiều công nghệ an toàn tiên tiến, giúp người lái tự tin hơn khi vận hành trên đa dạng cung đường. Xe có hệ thống cân bằng điện tử ESP, khởi hành ngang dốc HHC, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, camera lùi, cảm biến đậu xe.

Ngoài ra, XL7 được trang bị 2 túi khí phía trước và các điểm kết nối ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX. Thân xe có cấu tạo hấp thụ lực tác động, giúp giảm thiểu chấn thương cho người đi bộ trong trường hợp xảy ra va chạm.

Hơi đáng tiếc là mẫu xe không có hệ thống kiểm soát hành trình (cruise control) như nhiều đối thủ trong cùng phân khúc.

5. Khả năng vận hành

Về hệ thống treo, so với các đối thủ trong phân khúc như Kia Rondo, Toyota Rush hay Toyota Avanza... hệ thống treo của XL7 có phần cứng hơn. Phản hồi lên tay lái lẫn khung xe dễ nhận biết khi qua gờ giảm tốc. Tuy vậy khi xe chở 7 người (toàn tải), cảm giác dằn xóc giảm đi đáng kể, xe ít bồng bềnh hơn.

Độ cách âm của xe ở mức vừa phải ở tốc độ dưới 60 km/h. Tiếng ồn từ lốp hay động cơ dội vào cabin khá nhiều khi chạy cao tốc.

Phản ứng chân ga của xe khá nhạy nhưng chỉ dành cho những tài xế lái xe từ tốn, kiểu tăng tốc dần đều. Đạp thốc ga ở dải tốc độ 50 km/h trở lại, xe có độ hẫng nhất định bởi tính năng Kick-down của hộp số. Khi đó, cấp số của xe giảm xuống một cấp đồng thời tăng độ trượt biến mô và vòng tua máy tăng lên. Lúc này xảy ra hiện tượng xe khựng lại, sau đó mới bắt tốc, vượt lên tạo cảm giác như xe bị hụt hơi mà nhiều khách hàng của Suzuki đã từng phản ánh.

Thông số kỹ thuật cơ bản

  • Động cơ
    Xăng
  • Công suất (mã lực)
    103/6.000
  • Mô-men xoắn (Nm)
    138/4.400
  • Hộp số
    4AT
  • Hệ dẫn động
    Cầu trước
  • Số chỗ
    7

Thông tin về hãng Suzuki

Suzuki nổi tiếng là hãng xe chuyên chế tạo những mẫu xe bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu. Ở phân khúc xe thương mại, hãng xe Nhật là một tên tuổi lớn. Suzuki tham chiến ở Việt Nam từ sớm nhưng nhận diện thương hiệu ở mảng xe con chưa có nhiều đột phá. XL7, Ertiga hiện là những mẫu xe được ưa chuộng nhất của hãng tại thị trường Việt. 

Mức lệ phí đăng ký xe ô tô XL7 2022

Theo quy định mới, phí đăng ký và cấp biển ôtô, xe máy có các mức khác nhau cho 3 khu vực: Khu vực I gồm Hà Nội và TP.HCM; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các tỉnh còn lại.

giá xe XL7 2022
lệ phí đăng ký ô tô Suzuki XL7 2022

Để làm thủ tục đăng ký ô tô, chủ xe nên chuẩn bị trước một số giấy tờ bắt buộc để tránh chờ đợi và trong quá trình làm thủ tục đăng ký.

Hồ sơ đăng ký xe ô tô gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký xe ô tô XL7 2022 gồm có:

  1. Giấy khai đăng ký xe
  2. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc)
  3. Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua (Bản gốc)
  4. Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất và đại lý bán xe (Bản photo)
  5. Giấy tờ cá nhân của chủ xe: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân và sổ hộ khẩu (Bản photo và - kèm bản gốc để đối chiếu)
  6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài (Bản photo)
  7. Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo)

giá xe XL7 2022
thủ tục đăng ký xe ô tô XL7 2022

Trình tự đăng ký xe ô tô

Trình tự đăng ký ô tô theo quy định của pháp luật hiện hành gồm 5 bước:

  • Bước 1: Kê khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công An cấp tỉnh hoặc các điểm đăng ký xe trực thuộc Phòng. Khi đến đăng ký, chủ xe cần mang xe cần đăng ký đi cùng. Mẫu giấy khai đăng ký xe theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA (Nguồn: Cổng Dịch vụ công Quốc gia)
  • Bước 2: Làm thủ tục đóng lệ phí trước bạ theo quy định.
  • Bước 3: Thực hiện đăng kiểm xe. Đây là thủ tục quan trọng để cơ quan chức năng đánh giá tình trạng chất lượng của các phương tiện lưu thông. Quy trình đăng kiểm sẽ bao gồm một số bước nhất định. Nếu xe vượt qua vòng đăng kiểm, chủ xe sẽ được cấp ngay biển số xe và nhận giấy hẹn lấy chứng nhận đăng ký xe.
  • Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký ô tô. Trong 2 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ), chủ xe có thể đến địa điểm làm thủ tục đăng ký để nhận giấy chứng nhận đăng ký ô tô.

Sau khi đã có giấy đăng ký xe, chủ sở hữu xe cần đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của Pháp luật.

Biển số xe sẽ được cấp ngay sau khi nộp hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. Giấy đăng ký xe cùng với Bằng lái xe và Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với chủ xe là 3 loại giấy tờ chủ xe luôn phải mang theo khi lưu thông trên đường.

Thủ tục đăng ký xe ô tô trực tuyến

Từ ngày 21/7/2021, người dân có thể hoàn thiện hồ sơ, lệ phí và thủ tục đăng ký xe online… trên toàn quốc. Chủ phương tiện đăng nhập vào cổng Dịch vụ công Quốc gia, tìm kiếm “Đăng ký, cấp biển số xe”, sau đó chọn thủ tục “Đăng ký, cấp biển số xe (thực hiện tại cấp tỉnh)” hoặc vào menu Dịch vụ công nổi bật, chọn thủ tục “Đăng ký, cấp biển số xe (thực hiện tại cấp tỉnh)” liên kết tại đây, trên màn hình hiển thị chọn Nộp trực tuyến và thực hiện bước như sau:

  • Bước 1: Người dân cần nhập thông tin xe cần đăng ký, cụ thể:

    - Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: số seri phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (số trên tem của phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng) và mã hồ sơ lệ phí trước bạ (hồ sơ phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì mới tra cứu được thông tin).

    - Đối với xe nhập khẩu: số khung và mã hồ sơ lệ phí trước bạ.

  • Bước 2: Nhấn "Tra cứu thông tin xe" sau khi nhập xong thông tin xe.

    Xuất hiện thông tin liên quan đến chủ xe, phương tiện, lệ phí trước bạ được lấy tự động từ tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia, các cơ quan dữ liệu thuế, đăng kiểm, hải quan. Người đăng ký cần kiểm tra, rà soát lại thông tin và chỉnh sửa trong trường hợp chưa chính xác.

  • Bước 3: Người dân nhập đầy đủ thông tin, nhấn chọn vào lời cam đoan và bấm nộp hồ sơ, hệ thống hiển thị thông báo nộp hồ sơ thành công và kèm mã hồ sơ.

Với quy định mới ở trên, trong thời gian tới thủ tục đăng ký ô tô sẽ dễ dàng và thuận tiện hơn. Người mua xe không cần phải trực tiếp đến Cơ quan đăng ký mà có thể tra cứu, thực hiện hồ sơ ngay tại nhà, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.

Quy định cụ thể về lệ phí đăng ký xe

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Theo đó, lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được chia thành các mức khác nhau cho 3 khu vực: Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT Chỉ tiêu Khu vực I Khu vực II Khu vực III
I Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số
1 Ô tô; trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này 150.000 -500.000 150 150
2 Ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách 2.000.000- 20.000.000 1.000.000 200
3 Sơ mi rơ móc, rơ móc đăng ký rời 100.000-200.000 100 100
4 Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
a Trị giá từ 15.000.000  đồng trở xuống 500.000-1.000.000 200 50
b Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng 1.000.000-2.000.000 400 50
c Trị giá trên 40.000.000 đồng 2.000.000- 4.000.000 800 50
Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật 50 50 50
II Cấp đổi giấy đăng ký
1 Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số
a Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 khoản 4 Điều này) 150 150 150
b  Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc 100 100 100
c  Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 khoản 4 Điều này) 50 50 50
2 Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy 30 30 30
3 Cấp lại biển số 100 100 100
III Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) 50 50 50

Tổ chức, cá nhân hiện ở khu vực nào thì nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông theo mức thu quy định tương ứng với khu vực đó, nếu là tổ chức thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh, nếu là cá nhân thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Kết luận về giá xe ô tô XL7 2022 Suzuki

Như vậy, qua bài viết này các bạn đã tìm hiểu được giá xe ô tô XL7 2022 tháng 12 của hãng Suzuki rồi phải không? Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này.

You Might Also Like

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.